2021VIET 4 - TIẾNG trong Tiếng Việt

Thứ 7 

Leson outcome/s

A student

LVI2-5U - recognises pronunciation and intonation patterns of Vietnamese

TIẾNG Trong Tiếng Việt


Khái niệm TIẾNG trong Tiếng Việt

Ngôn ngữ phản ánh cuộc sống. Cuộc sống luôn thay đổi, do vậy Ngôn ngữ cũng luôn luôn thay đổi cho phù hợp với cuộc sống thực tại. Ngôn ngữ Tiếng Việt rất phong phú. Muốn hiểu chính xác Tiếng Việt, ngoài việc thường xuyên thực tập giao tiếp hằng ngày, người học phải tìm hiểu cặn kẽ khái niệm cơ bản về TIẾNG trong Tiếng Việt.

Khái niệm TIẾNG trong tiếng Việt được cho là đơn-vị để cấu tạo nên TỪ. (Lưu ý: TIẾNG dễ được nhận biết khi đọc lên ÂM THANH)
Ví dụ, trong Từ "ăn ngon" có hai Tiếng là  'ăn' và 'ngon'. 

TIẾNG có thể có nghĩa rõ ràng, hoặc có nghĩa không rõ ràng. 
Ví dụ trong Từ "ăn ngon" , thì cả hai Tiếng 'ăn' và Tiếng 'ngon' đều có nghĩa rõ ràng, khi tạo nên Từ mang nghĩa "ăn ngon".
Ví dụ khác, trong Từ "Óng ánh", thì Tiếng 'Óng' và Tiếng 'ánh' có nghĩa không rõ ràng, khi tạo nên từ mang nghĩa "Óng ánh".

DẤU trong Tiếng Việt

Trong giảng dạy Tiếng Việt Lớp 4 cho học sinh sinh trưởng tại Úc, với số đông học sinh trong thực tế, thì cái khó nhất của TIẾNG trong Tiếng Việt là DẤU. 
Các em đựợc học cách phát âm các DẤU trong Tiếng Việt gồm: Dấu Ngã, dấu Hỏi, dấu Nặng, dấu Sắc, dấu Huyền, và Không dấu.

Hiện nay, trong các giáo trình giảng dạy Tiếng Việt ở Việt Nam, DẤU còn được gọi là THANH: Thanh Ngã, thanh Hỏi, thanh Nặng, thanh Sắc, thanh Huyền, và Không thanh.

Mặc dù biết cách phát âm các DẤU trong Tiếng Việt, tuy nhiên, việc nhận diện DẤU để Viết chính xác các Dấu là việc khó khăn nhất đối với hầu hết các em học sinh. Do vậy, một trong những kiến thức rất quan trọng là các em phải hiểu được khái niệm TIẾNG trong Tiếng Việt. 

Khi nói đến TIẾNG trong Tiếng Việt, ba bộ phận cấu thành của một TIẾNG được ghi nhận gồm có: Âm ĐầuVần và Thanh / Dấu

Ba (3) bộ phận cấu thành của TIẾNG

Một số TIẾNG trong Tiếng Việt không có Âm Đầu. Tuy nhiên, bộ phận cấu thành bắt buộc phải có trong mỗi TIẾNG là Vần và Thanh / Dấu

Ví dụ: 
**Trong câu "Nhiễu điều phủ lấy giá gương", ta có 6 TIẾNG là: Nhiễu, điều, phủ, lấy, giá, gương.
    Trong TIẾNG "Nhiễuta có ba bộ phận cấu thành như sau:
 Âm đầu Vần Dấu / Thanh
 Nh iêu ngã

**Trong TIẾNG "ới", bộ phận cấu thành không có Âm Đầu, mà chỉ có Vần và Dấu mà thôi:     
 Vần Dấu / Thanh
 ơi  sắc


Đố Vui để học

Em hãy đoán Tiếng Chữ gì, sau khi đọc hai câu thơ sau đây.
    Để nguyên lấp lánh trên trời,
Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày.



Kết nối hữu dụng


TỪ MỚI

tài sản

    của cải vật chất để sản xuất, tiêu dùng, tích lũy

tôn trọng

    coi trọng và quý mến

trách nhiệm

    điều phải làm, gánh vác, phải nhận lấy về mình

 

bồi thường

    đền bù những tổn hại đã gây ra cho người ta

    

thiệt hại

    bị hư hại mất mát về người, của cải vật chất hoặc tinh thần

 

TẬP ĐẶT CÂU VỚI TỪ MỚI

 

tài sảnMẹ em mới mua nhà mới, đó là tài sản của gia đình em.

 

tôn trọngMọi người phải tôn trọng lẫn nhau.

 

trách nhiệmHọc sinh phải có trách nhiệm làm các bài tập mà thầy cô đề ra. 

 

bồi thườngNếu học sinh làm hư hại tài sản công cộng, phụ huynh có thể phải bồi thường cho các thiệt hại này.

 

thiệt hạiMưa lớn kéo dài làm thiệt hại mùa màng

 


Comments